Những cấu trúc tiếng Hàn cơ bản cần nắm chắc

Đặng An Đặng 1335 18/02/2019

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trợ từ 부터 ~ 까지

부터 ~ 까지 tương đương với from, to trong tiếng Anh và được dùng sau các danh từ chỉ nơi chốn, thời gian và quãng đường.

VD:

하노이 부터 호지민 까지 비항 기로 두시간 걸립니다.

-> Đi máy bay từ Hà Nội đến Hồ Chí Minh mất 2 tiếng

하노이 부터 호지민 까지 얼마나 걸립 니까?

-> Đi từ TP. Hà Nội đến HCM mất bao lâu vậy?

아침 여덜 시 부터 저녁 여덜 시 까지 일 합니다.

-> Tôi làm việc từ khoảng 8h sáng đến 8h tối

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~ ㄹ (을) 줄 알다 / 모르다 có nghĩa là biết/không biết về việc gì đó.

VD:

운전할 줄 압 니까?

-> Bạn biết lái xe không?.

아니오. 운전할 줄 모릅니다.

-> Không, mình không biết.

한국말 할 줄 압 니까?

-> Bạn có nói được tiếng Hàn không?

네. 한국말 할 줄 압니다.

-> Có, mình biết nói tiếng Hàn.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn  ~ 고 싶다 (Muốn)

Cấu trúc ~ 고 싶다 được gắn đằng sau động từ chỉ về việc mong muốn làm gì đó

VD:

문슨 책 을 읽고 싶 습니까?

-> Bạn muốn đọc sách gì không?

한국어 책 을 읽고 싶습니다.

-> Tôi muốn đọc sách tiếng Hàn

어디에 가고 싶 습니까?

-> Bạn muốn đi đâu vậy?

도서관 에 가고 싶습니다.

-> Tôi muốn đến thư viện

Cấu trúc ngữ pháp ~ 으러 (để)

~ 으러 là dạng liên từ dùng để chỉ việc đi làm việc gì đó và được dùng trước động từ 오다 – đến, 가다 – đi, 다니다 – đi tới đi lui. Bạn hãy lưu ý rằng cấu trúc này chỉ được dùng với 3 động từ kể trên.

Nếu gốc động từ không có phụ âm cuois thì dùng với 러

Nếu gốc động từ có phụ âm cuối thì dùng với 으러

VD:

왜 여기 에 옵니까? Tại sao cậu lại đến đây?

책 을 사러 옵니다. Tớ đến đây để mua sách

어디에 갑니까? Cậu đi đâu đấy?

밥 을 먹으러 갑니다. Mình đi ăn cơm

Cấu trúc trợ từ so sánh ~ 보다

~ 보다  được gắn đằng sau đại từ và danh từ và dùng để so sánh trong câu.

Ví Dụ

한국말 은 베트남어 보다 더 어렵 습니다. Tiếng Hàn Quốc học khó hơn tiếng Việt Nam

베트남 고추 는 한국 고추 보다 더 맵 습니다 .Ớt ở Việt Nam thì cay hơn so với ớt tại Hàn quốc

비행기 는 자동차 보다 더 빠릅니다. Đi máy bay nhanh hơn so với ô tô

~ 아 (어 / 여) 요

~ 아 (어 / 여) 요 là dạng đuôi dùng để kết thúc câu thể khẳng định và được dùng với bạn bè, gia đình và người thân. Khi gốc tính từ, động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅗ hoặcㅏ thì dùng với đuôi kết thúc câu là 아요

Khi gốc tính từ, động từ kết thúc bằng các nguyên âm ㅡ, ㅣ, ㅓ, ㅜ thì chúng ta dùng với dạng đuôi 어요

Động từ  하다 sẽ được dùng với 여요

Ví dụ:

가다 + 아요 = 가요 đi

하다 + 여요 = 해요 làm

오다 + 아요 = 와요 đến

끄다 + 어요 = 꺼요 tắt

주다 + 어요 = 줘요 cho

기다리다 + 어요 = 기다려요 chờ, đợi

먹다 + 어요 = 먹어요 ăn

마시다 + 어요 = 마셔요 uống

 

 

Tin Liên Quan