Các quy tắc phát âm trong tiếng Hàn

Đặng An Đặng 1529 09/07/2018

Liệu có phải học xong bảng chữ cái tiếng Hàn là sẽ nói được hết không???

Thông thường thì là thế, nhưng nếu bạn muốn phát âm chuẩn giống người bản địa thì cần phải học các quy tắc phát âm trong tiếng Hàn! Vậy quy tắc phát âm trong tiếng Hàn có khó không? Hãy cùng Thanh Giang Conincon đi tìm hiểu các quy tắc phát âm trong tiếng Hàn nhá.

học tiếng hàn

Quy tắc phát âm trong tiếng Hàn

Quy tắc nối âm trong Tiếng Hàn ( 연음화 )

– Âm tiết thứ nhất có phụ âm cuối ( 받침 ), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ( 이응 )

보기 :    한국어 ( 한구거 )                                책을 ( 채글 )

음악이 ( 으마기 )                                도서관에 ( 도서과네 )

악어 ( 아거 )                                        발음 ( 바름 )

– Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ( 이응 )

보기 :    읽어요 ( 일거요 )                  앉으세요 ( 안즈세요 )

값이 ( 갑시 )                          없어요 ( 업서요 )

Trọng Âm Hóa ( 경음화 )

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

보기 :    식당 ( 식땅 )                                                문법 ( 문뻡 )

살집 ( 살찝 )                                                듣고 ( 듣꼬 )

Biến Âm ( 자음 동화 – Phụ âm đồng hóa )

– Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ -> chữ ㄱđọc thành ㅇ

받침 ㄱ + ( ㄴ, ㅁ ) thìㄱ => ㅇ

보기 : 한국 말  ( 한궁말 )                        작년 ( 장년 )

– Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  chữ ㄱđọc thành ㄴ :

받침 ㄷ + ㄴ thì ㄷ => ㄴ

보기 : 믿는다  ( 민는다 )                있는 사람 ( 인는 사람 )

– Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ-> chữ ㅂ  đọc thành ㅁ :

받침 ㅂ + ㄴ thì ㅂ=> ㅁ

보기 : 한국 사람입니까 ?  ( 한국 사람임니까? )

– Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> thì chữ ㄹ bị chuyển thành ㄴ :

받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ thì ㄹ=>ㄴ

보기 : 종로 ( 종노 )                                                음력 ( 음녁 )

– Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :

받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ thì ㄱ,ㅂ => ㅇ, ㅁ

ㄹ=> ㄴ

보기 : 국립 ( 궁닙 )                           수업료 ( 수엄뇨 )

Nhũ Âm Hóa (유음화)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  thì chữ ㄴ , ㄹđọc thành ㄹ

받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ thì ㄴ ,ㄹ =>ㄹ

보기 : 몰라요 ( 몰라요 )                                    연락 ( 열락 )

Âm Vòm Hóa (구개 음화)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :

받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ

보기 : 같이 ( 가치 )                         닫히다 ( 다치다 )

해돋이 ( 해도지 )

Giản Lượt “” ( ‘탈락 )

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ :

받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락

보기:    좋아하다 [조아하다]                             많이 ( 마니 )

Âm Bật Hơi Hóa (격음화)

– Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:

받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ

보기 : 축하하다 [추카하다]

– Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ :

받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ

보기 : 까맣다 [까마타]

Cách Đọc “” (‘발음):

– Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 ( ưi )

보기 :    의사 ( 의사 )                                    의자 ( 의자 )

– Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :

보기 :    주의 ( 주이 )                                     동의 ( 동이 )

– Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ :

보기 : 아버지의 모자 ( 아버지에 모자 )

Nhấn Trọng Âm:

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai

보기 : 아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/

Hy vọng qua bài viết trên , các bạn đã biết cách đọc tiếng Hàn chuẩn như người bản xứ rồi

Chúc các bạn học tập tốt!

Tin Liên Quan