THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG Ở ĐỊA ĐIỂM NÀO ĐÓ, VỚI AI VÀ MỜI RỦ CÙNG LÀM GÌ
Thư Mục Bài Viết
Video ngữ pháp tiếng Nhật bài 6
Cấu trúc ngữ pháp số 1: Mẫu câu xác định tân ngữ của động từ
1. Giới thiệu về tha động từ và tự động từ trong tiếng Nhật.
– Tha động từ: Là động từ chỉ sự tác động của 1 chủ thể vào một đối tượng khác
Ví dụ: Tôi uống sữa ⇔ わたし は ぎゅうにゅう を のみます。
– Tự động từ: không phải là sự tác động lên đối tượng khác mà diễn tả hành động tự thân của chủ thể
Ví dụ: Tôi thức dậy ⇔ わたし は おきます。
2. Mẫu câu xác định tân ngữ của động từ
– Câu khẳng định
Sは N を Vます (Tha động từ)。 |
Cách dùng:
- N:Tân ngữ
- を: Trợ từ được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ . Đọc là 「お」
Ví dụ:
ミミちゃん は ほん を よみます。Bé Mimi đọc sách.
Luyện tập:
- Mỗi tối bé Mimi xem tivi.
- Hôm qua tôi đã gặp bạn.
- Chị Linh chụp ảnh.
– Hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ.
N を します。 |
Ví dụ:
- しゅくだい を します。Làm bài tập
- テニス を します。Chơi, đánh quần vợt
- サッカー を します。Chơi bóng đá
- おはなみ を します。Ngắm hoa anh đào
- せんしゅうのにちようび はなみ を しました。
Luyện tập:
- Chủ nhật tuần trước tớ đã đi ngắm hoa anh đào.
- Chiều mai 3 giờ tôi sẽ đi đá bóng
– Hỏi ai đó làm hành động V phải không?
S は N を Vますか。 Trả lời: はい、Vます。Vâng, tôi làm V いいえ、Vません。Không, Tôi không làm V |
Ý nghĩa: Bạn đã làm V phải không?
Ví dụ:
- まいあさ (あなたは) しんぶん を よみますか。 ⇔ Hàng sáng bạn có đọc báo không?
はい、 よみます。⇔ Có, tớ có đọc.
- きのうのばん しゅくだい を しましたか。 ⇔ Tối qua bạn đã làm bài tập về nhà chưa?
いいえ、しませんでした。⇔ Chưa, tớ chưa làm
Luyện tập:
- Bố của bạn có hút thuốc lá không? Có, bố tớ có hút.
- Sáng nay bạn có mua hoa quả không? Không, tớ không mua.
- Bạn có chơi đá bóng không? Không, tớ không chơi.
- Tối hôm qua bạn có học tiếng Nhật không? Không, tớ đã không học.
– Hỏi ai đó V cái gì?
S は なに を Vますか/Vましたか。 Trả lời: N を V ます/Vました。 なにも Vません/Vませんでした。 |
Không V gì cả/đã không V gì cả
Ý nghĩa: Bạn V cái gì vậy?
Cách dùng:
なに: Từ để hỏi có nghĩa là “cái gì”
– Hỏi ai đó làm cái gì
S は なに を しますか/しましたか。 Trả lời: N を Vます/Vました。 なにも Vません/Vませんでした。 |
Không làm gì cả/ đã không làm gì cả
Ý nghĩa: Bạn làm cái gì vậy?
Ví dụ:
A: あなたは なに を かきますか。⇔ Bạn viết gì vậy?
B: にほんごのレポート を かきます。⇔ Tớ viết báo cáo tiếng nhật
A:あなたは なに を みますか。⇔ Bạn xem gì thế?
B:かぞくのしゃしん を みます。⇔ Tớ xem ảnh của gia đình.
A:きのうのごご なに を かいましたか。⇔ Chiều hôm qua con đã mua gì thế?
B: ざっし と CD を かいました。⇔ Con mua tạp chí và CD.
Luyện tập:
- A: Sáng mai bạn bạn làm gì?
B: Tớ chơi quần vợt.
- A: Hôm kia bạn đã làm gì vậy?
B: Tôi đã đến thứ viện
- A: Chiều nay bạn sẽ làm gì?
B: Tôi không làm gì cả
- A: Cuối tuần trước bạn đã làm gì vậy?
B: Tôi đã đi gặp người yêu
- A: Bạn ăn cái gì vậy?
B: Không ăn gì cả
- A: Thứ 7 tuần này bạn sẽ làm gì?
B: Tôi sẽ về quê
- Chú ý: Phân biệt 「なに」 và 「なん」
なん
|
なに
|
Ø Từ liền sau có âm đầu thuộc hàng な、た、だ NTD Nguyễn Tấn Dũng: なんの、なんで、なんですか、なんと、…
Ø Khi đứng trước các hậu tố chỉ cách đếm: なんじ、なんにち、なんがつ、なんさい、なんぷん、なんねん、…
|
Dùng trong các trường hợp còn lại.
Vd: なにを~、なにで~、…
|
Cấu trúc ngữ pháp số 2: Thực hiện hành độn ở địa điểm nào đó
– Câu khẳng định: Hành động tại địa điểm nào đó
Sは N1 で N2 を Vます/Vました。 |
Ý nghĩa: Làm V tại địa điểm N2
Cách dùng:
- N1: Là danh từ chỉ địa điểm.
- N2:Tân ngữ trực tiếp, bổ nghĩa cho động từ V
- で:Trợ từ dùng sau danh từ chỉ địa điểm để biểu thị địa điểm xảy ra hành động.
Ví dụ:
けさ(わたしは) としょかん で ほん を よみました。⇔ Sáng nay tớ đọc sách ở thư viện.
Luyện tập:
- Hằng ngày mẹ tôi mua thịt ở siêu thị này.
- Chiều hôm kia tôi đã gặp Mira ở trường học.
- Mỗi ngày tôi đều học tiếng Nhật ở Thanh Giang.
– Hỏi ai đó làm V ở đâu?
S は どこ で N2 を Vますか/Vましたか。 Trả lời: N1 で V ます/Vました。 |
Ý nghĩa: Hỏi ai đó làm V ở đâu?
Ví dụ:
- ジュース を かいます。(デパート)
- どこ で ジュース を かいますか。
- デパート で かいます。
Luyện tập:
- Bạn thường ăn cơm trưa ở đâu? ( nhà ăn của công ty)
- Bạn đã chụp ảnh ở đâu vậy? ( công viên )
- Tối qua bạn đã uống bia ở đâu vậy? ( Tạ Hiện )
– Nối các hành động
Sは V1ます/Vました。それから、V2ました/Vました。 |
Ý nghĩa: Làm V1 sau đó làm V2
それから: Từ nối có nghĩa là « sau đó»
Ví dụ:
- きのうのごご サッカーをしました。それから、ビール を のみました。⇔ Chiều hôm qua tôi đã đá bóng sau đó đi uống bia.
Luyện tập:
- Tối nay tôi làm bài tập sau đó nghe đĩa CD
- Tối nay tôi làm bài tập sau đó nghe đĩa CD
- Tối nay tôi làm bài tập sau đó nghe đĩa CD
Cấu trúc ngữ pháp số 3: Mời, rủ rê, đề nghị ai đó làm 1 việc gì đó
– Bạn làm V cùng tôi nhé?
いっしょに Vませんか。 Trả lời: ええ、いいですね。Ừ, được đấy/hay đấy nhỉ. ええ、Vましょう。Ừ, chúng ta cùng V nào. すみません、ちょっと。。。Xin lỗi, tôi… |
Ý nghĩa: Bạn làm V cùng tôi nhé.
Ví dụ:
- こんばん いっしょに えいが を みませんか。⇔ Tối nay đi chúng ta đi xem phim đi.
ええ、いいですね。⇔ Ừm, được đấy。
Luyện tập:
- Cùng đi uống bia với tôi nhé? Xin lỗi, tôi …
- Chiều mai đi chơi tenis với tôi không? Ừm, cùng chơi nhé.
- Tuần sau cùng đến thành Osaka không? Ừm, hay đấy.
– Chúng ta cùng V thôi nào.
いっしょに Vましょう。 |
Ý nghĩa: Chúng ta cùng V nào.
Chú ý:
- Thể hiện thái độ chủ động của người nói hơn 「ませんか」。
- So với 「Vましょう」 thì 「Vませんか」⇔ thể hiện thái độ rụt rè, giữ ý của người nói hơn.
Ví dụ:
- にほんご を べんきょうしましょう。⇔ Chúng ta cùng học tiếng nhật nào.
Luyện tập:
- Cùng chụp ảnh thôi nào.
- Cùng ăn bánh thôi nào.
- Cùng nhau cố gắng thôi nào.
LUYỆN TẬP TOÀN BÀI: Dịch các câu sau sang tiếng Nhật
- Hôm nay 4 giờ chiều tớ sẽ gặp cô giáo ở thư viện.
- Hôm qua tớ đã đến siêu thị bằng xe máy.
- Chiều thứ 7 tuần trước bạn làm gì vây? Tôi không làm gì cả.
- Tớ đã mua thịt và cá ở siêu thị.
- Tớ đã làm bài tập sau đó xem video.
- Bạn uống cà phê với tôi nhé.
- Ừ, chúng ta cùng uống nào