Ngữ pháp tiếng Nhật – bài 6

Đặng An Đặng 2262 05/09/2018

THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG Ở ĐỊA ĐIỂM NÀO ĐÓ, VỚI AI VÀ MỜI RỦ CÙNG LÀM GÌ

Video ngữ pháp tiếng Nhật bài 6

Cấu trúc ngữ pháp số 1: Mẫu câu xác định tân ngữ của động từ

1. Giới thiệu về tha động từ và tự động từ trong tiếng Nhật.

– Tha động từ: Là động từ chỉ sự tác động của 1 chủ thể vào một đối tượng khác

Ví dụ: Tôi  uống  sữa ⇔ わたし  は ぎゅうにゅう  を  のみます。

– Tự động từ: không phải là sự tác động lên đối tượng khác mà diễn tả hành động tự thân của chủ thể

Ví dụ: Tôi  thức dậy ⇔  わたし  は  おきます。

2. Mẫu câu xác định tân ngữ của động từ

– Câu khẳng định

   S  N   を Vます  (Tha động từ)。  

Cách dùng:

  • N:Tân ngữ
  • を: Trợ từ được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ . Đọc là 「お」

Ví dụ:

ミミちゃん は ほん を よみます。Bé Mimi đọc sách.

Luyện tập:   

  • Mỗi tối bé Mimi xem tivi.
  • Hôm qua tôi đã gặp bạn.
  • Chị Linh chụp ảnh.

– Hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ.

  N します。

Ví dụ

  • しゅくだい を します。Làm bài tập
  • テニス  を します。Chơi, đánh quần vợt
  • サッカー  を します。Chơi bóng đá
  • おはなみ を します。Ngắm hoa anh đào
  • せんしゅうのにちようび はなみ を しました。

Luyện tập:

  • Chủ nhật tuần trước tớ đã đi ngắm hoa anh đào.
  • Chiều mai 3 giờ tôi sẽ đi đá bóng

– Hỏi ai đó làm hành động V phải không?

                     S は N を Vますか。

Trả lời:        はい、Vます。Vâng, tôi làm V

                     いいえ、Vません。Không, Tôi không làm V

 Ý nghĩa: Bạn đã làm V phải không?

Ví dụ:

  • まいあさ (あなたは) しんぶん を よみますか。  Hàng sáng bạn có đọc báo không?

はい、 よみます。⇔ Có, tớ có đọc.

  • きのうのばん しゅくだい を しましたか。 ⇔ Tối qua bạn đã làm bài tập về nhà chưa?

いいえ、しませんでした。 Chưa, tớ chưa làm

Luyện tập:

  • Bố của bạn có hút thuốc lá không? Có, bố tớ có hút.
  • Sáng nay bạn có mua hoa quả không? Không, tớ không mua.
  • Bạn có chơi đá bóng không? Không, tớ không chơi.
  • Tối hôm qua bạn có học tiếng Nhật không? Không, tớ đã không học.

– Hỏi ai đó V cái gì?

                    S は なに を Vますか/Vましたか。

  Trả lời:     N を V ます/Vました。

                      なにも Vません/Vませんでした。

Không V gì cả/đã không V gì cả

Ý nghĩa: Bạn V cái gì vậy?

Cách dùng:

なに: Từ để hỏi có nghĩa là “cái gì”

– Hỏi ai đó làm cái gì

S は なに を しますか/しましたか。

   Trả lời: N を Vます/Vました。

     なにも Vません/Vませんでした。

Không làm gì cả/ đã không làm gì cả

Ý nghĩa: Bạn làm cái gì vậy?

Ví dụ:

A: あなたは なに を かきますか。 Bạn viết gì vậy?

B: にほんごのレポート を かきます。 Tớ viết báo cáo tiếng nhật

A:あなたは なに を みますか。 Bạn xem gì thế?

B:かぞくのしゃしん を みます。 Tớ xem ảnh của gia đình.

A:きのうのごご なに を かいましたか。 Chiều hôm qua con đã mua gì thế?

B: ざっし と CD を かいました。 Con mua tạp chí và CD.

Luyện tập:

  1. A: Sáng mai bạn bạn làm gì?

B: Tớ chơi quần vợt.

  1. A: Hôm kia bạn đã làm gì vậy?

B: Tôi đã đến thứ viện

  1. A: Chiều nay bạn sẽ làm gì?

B: Tôi không làm gì cả

  1. A: Cuối tuần trước bạn đã làm gì vậy?

B: Tôi đã đi gặp người yêu

  1. A: Bạn ăn cái gì vậy?

B: Không ăn gì cả

  1. A: Thứ 7 tuần này bạn sẽ làm gì?

B: Tôi sẽ về quê

  • Chú ý: Phân biệt 「なに」 「なん」
なん

 

なに

 

Ø Từ liền sau có âm đầu thuộc hàng な、た、だ NTD   Nguyễn Tấn Dũng:  なんの、なんで、なんですか、なんと、…

Ø Khi đứng trước các hậu tố chỉ cách đếm: なんじ、なんにち、なんがつ、なんさい、なんぷん、なんねん、…

 

Dùng trong các trường hợp còn lại.

Vd: なにを~、なにで~、…

 

Cấu trúc ngữ pháp số 2: Thực hiện hành độn ở địa điểm nào đó

– Câu khẳng định: Hành động tại địa điểm nào đó

Sは N1 で N2 を Vます/Vました。

Ý nghĩa: Làm V tại địa điểm N2

Cách dùng:

  • N1: Là danh từ chỉ địa điểm.
  • N2:Tân ngữ trực tiếp, bổ nghĩa cho động từ V
  • で:Trợ từ dùng sau danh từ chỉ địa điểm để biểu thị địa điểm xảy ra hành động.

Ví dụ

けさ(わたしは) としょかん で ほん を よみました。 Sáng nay tớ đọc sách ở thư viện.

Luyện tập:

  • Hằng ngày mẹ tôi mua thịt ở siêu thị này.
  • Chiều hôm kia tôi đã gặp Mira ở trường học.
  • Mỗi ngày tôi đều học tiếng Nhật ở Thanh Giang.

– Hỏi ai đó làm V ở đâu?

S は どこ で N2 を Vますか/Vましたか。

           Trả lời: N1 で V ます/Vました。

Ý nghĩa: Hỏi ai đó làm V ở đâu?

Ví dụ:

  • ジュース を かいます。(デパート)
  • どこ で ジュース を かいますか。
  • デパート で かいます。

Luyện tập:

  • Bạn thường ăn cơm trưa ở đâu? ( nhà ăn của công ty)
  • Bạn đã chụp ảnh ở đâu vậy? ( công viên )
  • Tối qua bạn đã uống bia ở đâu vậy? ( Tạ Hiện )

– Nối các hành động

Sは V1ます/Vました。それから、V2ました/Vました。

Ý nghĩa: Làm V1 sau đó làm V2

それから: Từ nối có nghĩa là « sau đó»

Ví dụ:

  • きのうのごご サッカーをしました。それから、ビール を のみました。 Chiều hôm qua tôi đã đá bóng sau đó đi uống bia.

Luyện tập:

  • Tối nay tôi làm bài tập sau đó nghe đĩa CD
  • Tối nay tôi làm bài tập sau đó nghe đĩa CD
  • Tối nay tôi làm bài tập sau đó nghe đĩa CD

Cấu trúc ngữ pháp số 3: Mời, rủ rê, đề nghị ai đó làm 1 việc gì đó

– Bạn làm V cùng tôi nhé?

             いっしょに  Vませんか。

Trả lời:   ええ、いいですね。Ừ, được đấy/hay đấy nhỉ.

                ええ、Vましょう。Ừ, chúng ta cùng V nào.

                すみません、ちょっと。。。Xin lỗi, tôi…

Ý nghĩa: Bạn làm V cùng tôi nhé.

Ví dụ:

  • こんばん いっしょに えいが を みませんか。 Tối nay đi chúng ta đi xem phim đi.

ええ、いいですね。 Ừm, được đấy。

Luyện tập:

  • Cùng đi uống bia với tôi nhé? Xin lỗi, tôi …
  • Chiều mai đi chơi tenis với tôi không? Ừm, cùng chơi nhé.
  • Tuần sau cùng đến thành Osaka không? Ừm, hay đấy.

– Chúng ta cùng V thôi nào.

いっしょに  Vましょう。

Ý nghĩa: Chúng ta cùng V nào.

Chú ý

  • Thể hiện thái độ chủ động của người nói hơn 「ませんか」。
  • So với 「Vましょう」 thì 「Vませんか」 thể hiện thái độ rụt rè, giữ ý của người nói hơn.

Ví dụ:

  • にほんご を べんきょうしましょう。 Chúng ta cùng học tiếng nhật nào.

Luyện tập:

  • Cùng chụp ảnh thôi nào.
  • Cùng ăn bánh thôi nào.
  • Cùng nhau cố gắng thôi nào.

LUYỆN TẬP TOÀN BÀI: Dịch các câu sau sang tiếng Nhật

  1. Hôm nay 4 giờ chiều tớ sẽ gặp cô giáo ở thư viện.
  2. Hôm qua tớ đã đến siêu thị bằng xe máy.
  3. Chiều thứ 7 tuần trước bạn làm gì vây? Tôi không làm gì cả.
  4. Tớ đã mua thịt và cá ở siêu thị.
  5. Tớ đã làm bài tập sau đó xem video.
  6. Bạn uống cà phê với tôi nhé.
  7. Ừ, chúng ta cùng uống nào

Tin Liên Quan