Hội thoại tiếng Nhật – bài 13

Đặng An Đặng 1675 14/08/2018

Nội dung bài hội thoại tiếng Nhật gồm có 2 phần là nghe qua Radio và đối chiếu xem kết quả mình nghe được bao nhiêu phần, đồng thời cập nhật danh sách những từ mới cần phải học trong phần này. Mời các bạn cùng theo dõi.

Hội thoại tiếng Nhật cùng giáo viên qua Radio

Nội dung bài hội thoại tiếng Nhật bao gồm

別々に お願いします

Chị tính riêng ra cho ạ

hội thoại tiếng Nhật bài 13

  日本語 ベトナム語
山田 もう12時ですよ。昼ご飯を 食べに 行きませんか。 Đã 12 giờ rồi đấy. Anh có đi ăn cơm trưa không?
ミラー ええ。 Vâng.
山田 どこへ 行きますか。 Chúng ta đi đâu?
ミラー そうですね。きょうは 日本料理が 食べたいですね。 À, hôm nay tôi muốn ăn món ăn Nhật.
山田 じゃ、「つるや」へ行きましょう。 Thế thì chúng ta đến Nhà hàng Tsuru-ya đi.
 
店の人 ご注文は? Các anh dùng gì ạ?
ミラー 私はてんぷら定食。 Tôi ăn món cơm suất Tempura.
山田 私はぎゅうどん。 Tôi ăn món cơm thịt bò.
店の人 てんぷら定食と 牛どんですね。 少々 お待ちください。 Như vậy là hai anh dùng món cơm suất Tempura và cơm thịt bò.

Xin vui lòng đợi một chút ạ.

 
店の人 1,680円で ございます。 Hết 1,680 yên ạ.
ミラー すみません。別々に お願いします。 Chí tính riêng ra cho ạ.
店の人 はい。てんぷら定食は980円、牛どんは700です。 Vâng. Món cơm suất Tempura là 980 yên, còn món cơm thịt bò là 700.

– Dựa vào mẫu hội thoại trên các bạn hãy luyện tập bằng cách thay đổi một số thông tin khác để cho cuộc hội thoại mới mẻ hơn nhé!

– Dưới đây là một ví dụ mẫu để các bạn tham khảo.( Các bạn hãy sử dụng các từ mới và mẫu câu đã học ). Chúc các bạn luyện tập vui vẻ và hiệu quả.

  日本語 ベトナム語
山田 ミラーさん、一緒に 映画を見ませんか。 Anh Mira có đi xem phim với tôi không?
ミラー はい、いいですね。 Vâng được đấy nhỉ.
山田 映画は何時からですか。 Phim bắt đầu từ mấy giờ vậy.
ミラー 10時からです。 10 giờ bắt đầu ạ.
山田 10時からですか。8ですね。

スーパーへ買い物に 行きませんか。

Từ 10 giờ ạ. Bây giờ là 8 giờ nhỉ.

Đi đến siêu thị mua đồ với tôi không?

ミラー ええ。 Vâng.
山田 どこへ 行きますか。 Chúng ta đi đâu?
ミラー そうですね。きょうは シャツが かいたいです。ABCスーパーはシャツがとても きれいですよ。 À, hôm nay tôi muốn mua áo sơ mi. Siêu thị ABC áo sơ mi rất đẹp đấy.
山田 じゃ、ABCスーパーへ行きましょう。 Thế thì chúng ta đến siêu thị ABC.
 
店の人 いらっしゃいませ。 Chào quý khách ạ.
ミラー シャツを買いたいです。 Tôi muốn mua áo sơ mi.
山田 私も。 Tôi cũng vậy.
ミラー あの青いシャツを見せてください。 Cho tôi xem cái áo sơ mi màu xanh kia.
店の人 はい。どうぞ。 Vâng. Xin mời anh.
ミラー きれいですね。これをください。 Đẹp nhỉ. Tôi lấy cái này.
山田 あの赤いシャツもきれいですね。

あれを見せてください。

Áo màu đỏ kia cũng đẹp nhỉ. Cho tôi xem cái kia.
  はい。どうぞ。 Vâng xin mời anh.
  いいですね。これをください。 Được nhỉ. Cho tôi lấy cái đó.
店の人 じゃ、青いシャツと赤いシャツですね。少々 お待ちください。 Vậy là áo sơ mi xanh và sơ mi đỏ ạ. Vâng quý khách xin đợi một chút ạ.
 
店の人 1500で ございます。 Hết 1500 yên ạ.
ミラー すみません。別々に お願いします。 Chí tính riêng ra cho ạ.
店の人 はい。青いシャツは700円、赤いシャツは800です。 Vâng. Áo sơ mi xanh là 700 yên, còn áo sơ mi đỏ là 800.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài hội thoại tiếng Nhật số 13, hy vọng rằng nó thực sự có ý nghĩa giúp các bạn tăng thêm khả năng tiếng Nhật của mình. Đến với học viện ngoại ngữ Thanh Giang để được chia sẻ thêm nhiều phương pháp hữu ích.

Ôn lại bài cũ:

– Hội thoại tiếng Nhật – bài 11

– Hội thoại tiếng Nhật – bài 12

Tin Liên Quan