Nội dung bài hội thoại tiếng Nhật số 17 như thường lệ sẽ có 2 phần chính, đó là nghe qua Radio và xem lại toàn bộ nội dung bài học. Hãy cùng Thanh Giang xem mình nghe được bao nhiêu phần rồi nhé.
Thư Mục Bài Viết
Nghe hội thoại tiếng Nhật bài 17 qua Radio
Nội dung toàn bộ bài hội thoại tiếng Nhật số 17 được tóm tắt
どう しましたか
(Ông bị làm sao vậy?)
日本語 | ベトナム語 | |
医者 | どう しましたか。 | Anh bị làm sao vậy? |
松本(まつもと) | きのうから のどが痛くて、 熱も 少し あります。 | Từ hôm qua họng tôi bị đau, và người hơi sốt. |
医者 | そうですか。ちょっと 口を開けてください。 | Thế à. Ông há miệng ra. |
‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ |
||
医者 | かぜですね。ゆっくり 休んで ください。 | Ông bị cúm rồi. Ông hãy nghỉ ngơi lấy sức. |
松本 | あのう、あしたから 東京へ 出張しなければなりません。 | Thưa bác sĩ , ngày mai tôi phải đi công tác ở Tokyo. |
医者 | じゃ、薬を 飲んで、きょうは 早く 寝てください。 | Thế thì ông uống thuốc, và đi ngủ sớm hôm nay. |
松本 | はい。 | Vâng. |
医者 | それから 今晩は おふろに 入らないでください。 | Thêm nữa, hôm nay ông đừng tắm bồn nhé. |
松本 | はい、わかりました。 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ. |
医者 | じゃ、お大事に。 | Ông nhớ giữ gìn sức khỏe. |
松本 | どうも ありがとうございました。 | Cám ơn bác sĩ. |
- Dựa vào mẫu hội thoại trên các bạn hãy luyện tập học tiếng Nhật bằng cách thay đổi một số thông tin khác để cho cuộc hội thoại mới mẻ hơn nhé!
- Dưới đây là một ví dụ mẫu để các bạn tham khảo.( Các bạn hãy sử dụng các từ mới và mẫu câu đã học ). Chúc các bạn luyện tập vui vẻ và hiệu quả.
Những mẫu câu giao tiếp đơn giản khi gặp bác sĩ
日本語 | ベトナム語 | |
こんにちは。 | Chào anh. | |
こんにちは。 | Chào bác sĩ. | |
医者 | どう しましたか。 | Anh bị làm sao vậy? |
松本 | きのうの晩から おなかが痛くて、頭(あたま)も 少し 痛いです。 | Từ tối hôm qua bụng tôi bị đau, và đầu cũng đau nữa. |
そうですか。なにを食べましたか。 | Vậy à. Bạn đã ăn gì vậy? | |
すしを食べました。 | Tôi đã ăn Sushi. | |
医者 | そうですか。ちょっと 失礼します | Thế à. Tôi khám chút nhé. |
‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ |
||
医者 | 食中道(しょくちゅうどう)ですね。ゆっくり 休んで ください。 | Anh bị ngộ độc rồi. Hãy nghỉ ngơi thong thả nhé. |
松本 | あのう、あしたから 神戸へ仕事に行かなければなりません。 | Thưa bác sĩ , ngày mãi tôi phải đi đến Kobe vì công việc. |
医者 | じゃ、薬を 飲んで、きょうは 早く 寝てください。 | Thế thì ông uống thuốc, và đi ngủ sớm hôm nay. |
松本 | はい。 | Vâng. |
医者 | それから 今晩は 冷たいものを食べないください。 | Thêm nữa, hôm nay ông đừng ăn đồ lanh nhé. |
松本 | はい、わかりました。 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ. |
医者 | じゃ、お大事に。 | Ông nhớ giữ gìn sức khỏe. |
松本 | どうも ありがとうございました。 | Cám ơn bác sĩ. |
- 食中道(しょくちゅうどう):Ngộ độc
Hy vọng rằng, nội dung bài hội thoại tiếng Nhật bên trên phần đem lại cho bạn những kiến thức thú vị. Liên hệ tới học viện ngoại ngữ Thanh Giang qua hotline 091 858 2233 để được hướng dẫn chi tiết.
Xem lại bài cũ: