Trong bài hội thoại tiếng Nhật số 23 này là cách hỏi và chỉ đường, nội dung này khá quan trọng và hữu ích trong học tiếng Nhật giao tiếp. Các bạn học viên hãy lưu tâm để có kết quả tốt nhất nhé.
Thư Mục Bài Viết
Nghe hội thoại tiếng Nhật bài 23 qua Radio
Nội dung đoạn hội thoại tiếng Nhật bên trên được tóm tắt
どうやって 行きますか
(Đi như thế nào ạ?)
日本語 | ベトナム語 | |
図書館(としょかん)の人 | はい、みどり図書館です。 | Vâng thư viện Midori nghe đây ạ. |
カリナ | あのう、そちらまで どうやって 行きますか。 | Cho tôi hỏi đi như thế nào để đến được thư viện ạ? |
図書館の人 | 本田駅(ほんだえき)から 12番の バスに乗って、図書館前で 降(お)りて ください。三つ目です。 | Chị đi xe buýt số 12 từ ga Honda, sau đó xuống điểm đỗ Toshokan-mae, điểm đỗ thứ ba. |
カリナ | 三つ目ですね。 | Điểm đỗ thứ ba phải không ạ. |
図書館の人 | ええ。降りると、前に 公園(こうえん)が あります。
図書館は その公園(こうえん)の中の白い 建物(たてもの)です。 |
Vâng. Khi xuống chị sẽ thấy công viên.
Thư viện là tòa nhà trắng nằm trong công viên. |
カリナ | わかりました。
それから 本を 借りるとき、何か 要りますか。 |
Tôi rõ rồi ạ.
Thêm nữa là khi mượn sách thì cần gì ạ? |
図書館の人 | 外国(がいこく)の 方ですか。 | Chị là người nước ngoài phải không ạ. |
カリナ | はい。 | Vâng. |
図書館の人 | じゃ、外国人登録証(がいこくじんとうろくしょう)を 持って 来てください。 | Thế thì chị mang theo thẻ đăng ký người nước ngoài nhé. |
カリナ | はい。どうも ありがとうございました。 | Vâng ạ. Xin cảm ơn ạ. |
– Dựa vào mẫu hội thoại trên các bạn hãy luyện tập bằng cách thay đổi một số thông tin khác để cho cuộc hội thoại mới mẻ hơn nhé!
– Dưới đây là một ví dụ mẫu để các bạn tham khảo.( Các bạn hãy sử dụng các từ mới và mẫu câu đã học để vận dụng sao cho việc học tiếng Nhật đạt hiệu quả cao nhất). Chúc các bạn luyện tập vui vẻ và hiệu quả.
日本語 | ベトナム語 | |
センターの人 | はい、THANH GIANGセンターです。 | Vâng trung tâm Thanh Giang nghe đây ạ. |
ミン | あのう、そちらまで どうやって 行きますか。 | Cho tôi hỏi đi như thế nào để đến được thư viện ạ? |
センターの人 | 家は どちらですか。 | Nhà anh ở đâu ạ. |
ミン | 家は タイビンです。 | Nhà tôi ở Thái Bình. |
センターの人 | 07番の バスに乗って、MY DINHで12番のバスに乗り換えて、THANH GIANGセンター前で 降りて ください。二つ目です。 | Chị đi xe buýt số 07 , sau đó chuyển xe buýt số 12 ở Mỹ ĐÌnh , sau đó xuống điểm đỗ trước trung tâm Thanh Giang, điểm đỗ thứ hai. |
ミン | 二つ目ですね。 | Điểm đỗ thứ hai phải không ạ. |
センターの人 | ええ。降りると、前に 喫茶店が あります。
THANH GIANGセンタは その喫茶店の右に あります。 |
Vâng. Khi xuống chị sẽ thấy quán giải khát.
Trung tâm Thanh Giang ở bên phải quán giải khát đó. |
ミン | わかりました。私は新しい学生です。
それから 入学するとき、何か 要りますか。 |
Tôi rõ rồi ạ. Tôi là học sinh mới.
Thêm nữa là khi nhập học thì cần gì ạ? |
センターの人 | 新しい学生ですか。 | Chị là người nước ngoài phải không ạ. |
ミン | はい。 | Vâng. |
センターの人 | じゃ、証明書を 持って 来てください。 | Thế thì chị mang chứng minh thư nhé. |
ミン | はい。どうも ありがとうございました。 | Vâng ạ. Xin cảm ơn ạ. |
– 証明書:Chứng minh thư
Nội dung bài hội thoại tiếng Nhật số 23 khá khó phải không các bạn, nếu cần thắc mắc liên hệ tới trung tâm học tiếng Nhật uy tín Hà Nội Thanh Giang qua hotline 091 858 2233 để được hỗ trợ.