Bạn đang có dự định sẽ đi du lịch Nhật Bản trong thời gian tới, nhưng lại lo sợ vì khả năng tiếng Nhật của của mình quá yếu, như vậy thì sẽ giao tiếp như thế nào đây. Đặc biệt là vào nhà hàng, muốn gọi những món mình yêu thích thì phải làm sao?
Đừng quá lo lắng, Thanh Giang sẽ giúp bạn bằng cách cung cấp toàn bộ mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng thường gặp, mời các bạn cùng theo dõi và học nhé.
Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật giúp bạn tự tin gọi các món mình yêu thích
Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp trong nhà hàng bao gồm:
Câu hỏi | Hiragana | Phiên âm |
Xin chào quý khách | いらっしゃい ませ。 | Irasshai mase |
Anh/chị đi mấy người? | 何名 さま で いらっしゃいますか? | Nanmei sama de irasshai masu ka? |
Mời anh/chị đi hướng này. | こちらへどうぞ。 | kochira e douzo |
Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko? | きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? | kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka? |
Khách: Xin cho tôi xem thực đơn | あ のう、 メニュー を みせて ください。 | Anou, menyuu o misete kudasai |
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa? | てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か? | tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka? |
Khách: Để tôi nghĩ chút đã | もう ちょっと かんがえ させて ください. | Moo chotto kagae sasete kudasai |
Quí khách dùng gì ạ? | 何 に なさい ます か? | Nani ni nasai masu ka? |
Xin ông/bà vui lòng đợi một chút | しょうしょう おまち ください。 | Shoushou omachi kudasai |
Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu | おまたせ しました。 | Omatase shimashita |
Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống ) | どうぞ おめしあがり ください。 | Douzo,omeshiagari kudasai |
Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ? | おのみものは いかがですか。 | Onomimono wa ikaga desuka |
Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ? | おたべものは いかがですか。 | Otabemono wa ikaga desu ka |
Khi đưa phiếu thanh toán thì nói | おねがいします。 | onegaishimasu |
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách | ありがとうございます。 | arigatogozaimasu |
Trường hợp tiền thừa | おつりが ありますから しょうしょうおまちください。 | otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai |
Khi trả tiền thừa | おつりでございます。 | otsuri de gozaimasu |
Nếu đủ | ちょうどです。 | choudo desu |
Nếu thiếu | すみません、まだ たりません。 | sumimasen, mada tarimasen |
Mời quý khách lần sau lại ghé | またのお越しをお待ちしております | mata no okoshi wo omachishiteorimasu |
Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá | 席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。 | Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu |
Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này | そのレストランの部屋を貸し切りに し た. | Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita |
Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu | はい、すべていいです。ありがとう | Hai, subete ii desu. Arigatou |
Làm ơn tính tiền giúp tôi | お会計をお願いします。 | O kaikei wo onegai shimasu |
Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp khi đi nhà hàng, bạn chỉ cần tập trung học hết mấy câu đơn gian trên đây là có thể dễ dàng lựa chọn những món ăn mà mình yêu thích khi đi du lịch rồi đấy. Chúc các bạn thành công!
Bài viết liên quan: