Ngữ pháp tiếng Nhật – bài 4

Đặng An Đặng 16641 13/08/2018

Mời các bạn cùng Thanh Giang bước vào nội dung bài học ngữ pháp tiếng Nhật số 4, nội dung gồm 2 phần là học qua video và nội dung bên dưới, mời các bạn cùng theo dõi.

Thư Mục Bài Viết

Học ngữ pháp tiếng Nhật bài 4 qua qua video

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật số 1: Cách nói giờ, phút trong tiếng Nhật

1. Cách đếm giờ

Số đếm + じ(時)

Ví dụ:

5 giờ : ごじ                            12 giờ : じゅうにじ

Các trường hợp đặc biệt :

0 giờ: れいじ

4 giờ: よじ

7 giờ: しちじ

9 giờ: くじ

7 giờ sáng: ごぜん 7時

7 giờ tối: ごご 7時

2. Cách đếm phút

Số đếm +  ふん・ぷん

 

•      「1分」 = いっぷん

•      「2分」 = にふん

•      「3分」 = さんぷん

•      「4分」 = よんぷん

•      「5分」 = ごふん

•      「6分」 = ろっぷん

•      「7分」 = ななふん

•      「8分」 = はっぷん

•      「9分」 = きゅうふん

•      「10分」= じゅっぷん

•      「11分」 = じゅういっぷん

•      「12分」 = にじゅうにふん

•      「33分」 = さんじゅうさんぷん

•      「40分」 = よんじゅっぷん

 

3. Cách nói giờ và phút

いま ~時(じ)~分(ふん)です。

Ý nghĩa: Bây giờ là ~ giờ ~ phút

 Ví dụ:

  1. いま 4時10分です。Bây giờ là 4h10
  2. いま 午前 8時20分です。Bây giờ là 8h20 tối

4. Cách nói: Ở địa điểm ~ bây giờ là ~ giờ ~ phút:

  

 Địa điểm は いま ~時  ~分です

Ý nghĩa: Ở địa điểm ~ bây giờ là ~ giờ ~ phút

Ví dụ:

  1. にほん は いま 4時10分です。Ở Nhật bây giờ là 4h10
  2. ベトナムは いま 2時10分です。Ở Việt Nam bây giờ là 2h10

5. Cách hỏi giờ, phút trong tiếng Nhật

Địa điểm は いまなんじ(なんぷん)ですか。

Ý nghĩa:  Ở ~ bây giờ là mấy giờ (mấy phút)

dụ:

  1. にほん は いま なんじですか。Nhật Bản bây giờ là mấy giờ vậy?
  • 2時10分です。2h30 ạ.
  1. ニューヨーク は いま なんじ ですか。New York bây giờ là mấy giờ?
  • ごご 5時 はん です。5 rưỡi chiều

Luyện tập:

1. Bây giờ Trung Quốc là mấy giờ? 11 giờ đêm.

2.Bây giờ Thụy Sĩ bây giờ là mấy giờ? 5 giờ sáng.

Cấu trúc ngữ pháp số 2: Cách nói khoảng thời gian

1. Trợ từ (Từ ~ đến) : ~から ~まで

dụ: 

  1. 8じ から 11じ まで Từ 8 giờ đến 11 giờ
  2. げつようび から どようび まで Từ thứ 2 đến thứ 7
  3. うち から かいしゃ まで Từ nhà đến công ty

2. Nói về lịch làm việc của 1 cơ quan nào đó (Câu danh từ)

– N( địa điểm) mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ

   N( địa điểm)  は ~じから   ~じまで です。

Ý nghĩa:  N( địa điểm) mở cửa từ ~ giờ ~ giờ

 Ví dụ:

  1. びょういん は 6じ から 5じ まで です。 Bệnh viện mở cửa từ 6 giờ cho đến 5 giờ
  2. だいがく は 8じ から 4じ まで です。 Đại học mở cửa từ 8 giờ cho đến 4 giờ. 

– N( địa điểm) mở cửa từ thứ mấy đến thứ mấy

N( địa điểm)  は ~ようびから ~ようびまで です。

Ý nghĩa:  N( địa điểm)  mở cửa từ thứ ~ đến thứ ~

Ví dụ:

  1. としょかん は げつようび から きんようび まで です。Thư viện mở cửa từ thứ 2 cho đến thứ 6
  2. びじゅつかん は かようび から もくようび まで です。Bảo tàng mỹ thuật mở cửa từ thứ 3 cho đến thứ 5

– Ngày nghỉ của cơ quan nào đó là thứ ~

(~の)やすみは ~ようびです。

                                ~ようび と ~ようびです。 

Ý nghĩa: Ngày nghỉ là thứ ~/      là thứ ~ và thứ ~

Ví dụ:

  1. がっこうの やすみ は にちようびです。  Ngày nghỉ của trường học là chủ nhật
  2. ゆうびんきょく のやすみ は どようび と にちようび です。 Ngày nghỉ của bưu điện là thứ 7 và chủ nhật

– Giờ nghỉ trưa là từ ~ giờ đến ~ giờ

ひるやすみは ~じから ~じまでです。

Ý nghĩa: Giờ nghỉ trưa là từ ~ giờ đến ~

Ví dụ:

  1. Thanh Giangセンターは ごぜん 8時から ごご5時までです。Trung tâm Thanh Giang mở cửa từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.
  1. BIDVぎんこうは ごぜん 7時から ごご4じはん までです。Ngân hàng BIDV mở cửa từ 7 giờ sáng đến 4 rưỡi chiều.
  1. みどりとしょかんは ごご3じまでです。Thư viện Midori mở cửa đến 3 giờ chiều.

 Luyện tập:

  1. Trung tâm Thanh Giang làm việc từ thứ 2 đến thứ 7
  2. Bưu điện làm việc từ thứ 3 đến thứ 6.
  3. Ngân hàng nước tôi làm việc từ thứ 2 đến thứ 5.

– Hỏi lịch làm việc của 1 cơ quan nào đó từ mấy giờ đến mấy giờ

N は なんじから なんじまで  ですか。

Ý nghĩa: Từ ~ giờ đến ~ giờ N mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ?

Ví dụ

  1. A: ABCデパートは なんじからなんじまでですか。Bách hóa ABC mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ?

         B: 9じから7じまでですTừ 9 giờ đến 7 giờ

  1. A:あなたのだいがく は なんじまでですかTrường đại học của em mấy giờ đóng cửa?

B. ごご 6じまでですĐến 6 giờ chiều

  1. A: あなた の くに の ぎんこう は なんじからですかNgân hàng đất nước của bạn bắt đầu từ mấy giờ?

B: 9じからです。 Từ 9 giờ.

– Hỏi lịch làm việc của 1 cơ quan nào đó từ thứ mấy đến thứ mấy

N はなんようびから なんようびまで ですか。

            答え:    ~ようびから ~ようびまでです。

Ý nghĩa: N mở cửa từ thứ mấy đến thứ mấy? Từ thứ ~ đến thứ ~

Ví dụ

  1. A: あなたのかいしゃ は なんようびから なんようびまでですか。Công ty bạn làm việc từ thứ mấy đến thứ mấy?

B: げつようびから きんようびまでです。Từ thứ 2 đến thứ 6

3. Cách nói khoảng thời gian (câu động từ)

– Nói về lịch làm việclịch học, lịch nghỉ của 1người nào đó

(S)  (Ntgian) ~じ  から   まで  Vます。

                                     ようび        ようび

Giải thích: Là động từ, trong bài này sử dụng với 3 động từ はたらきます、 べんきょうします、 やすみます… 。

Ví dụ

  1. まいばん ごぜん8じ から ごごよじ まで はたらきます。Mỗi ngày tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều.
  1. きのう の ごご 1じから 4時まで ねました。Trưa qua tôi ngủ từ 1 giờ cho đến 4 giờ chiều

Luyện tập: Dịch những câu sau đây sang tiếng Việt.

  1. Mỗi tối tôi học từ 8 giờ đến 11 giờ.
  2. Anh Sato buổi trưa nghỉ từ 12 giờ đến 1 giờ.
  3. Chị Linh làm việc từ thứ 2 đến thứ 7

– Hỏi lịch làm việc, lịch học, nghỉ của ai đó.

(S)  (Ntgian ) なんじから なんじまで  Vますか。

                  なんようび    なんようび

 答え:                   

      ~ じから      ~ じまで Vます

          ようび    ようび

Ví dụ

  1. A: どようび なんじ から なんじ まで はたらきますか。Thứ 7 bạn làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ thế?

B: ごぜん10じ から ごご 2じ まで はたらきます。Tớ làm từ 10 giờ sáng đến 2 giờ chiều?

2. A: にちようびのばん なんじ まで べんきょうしますか。Tối chủ nhật học đến mấy giờ?

B: 10じ まで べんきょうします。

Luyện tập:

  1. Trung tâm của bạn học từ mấy giờ đến mấy giơ vậy?
  2. Mỗi tối bạn ngủ từ mấy giờ vậy?
  3. Bưu điện làm việc đến mấy giờ thế?

4. Cách nói mốc thời gian (câu động từ)

– Thời gian xảy ra hành động

   (S)   (N tgian) ~じ に Vます。

Ý nghĩa: Cơ quan, tổ chức kết thúc vào lúc ~ /Ai đó ngủ, thức dậy lúc ~

Giải thích:

  • V: Là động từ, trong bài này sử dụng với các động từ : ねます、 おきます、おわります…
  • に: Là trợ từ biểu thị thời gian xảy ra hành động, dùng sau các danh từ chỉ thời gian có số

Lưu ý: Cách sử dụng trợ từ 「に」như sau

  • Các trường hợp phải có 「に」
  • Danh từ chỉ thời gian có biểu thị số
  • Giờ, phút さんじ、 ごふん…
  • Ngày, tháng, năm とおか、しちがつ、2018ねん…
  • Các trường hợp không bắt buộc phải có 「に」
  • Các thứ trong tuần げつようび…
  • Các trường hợp không có 「に」
  • いま、きょう、きのう、おととい、あした、あさって
  • Các buổi trong ngày hôm nay: けさ、ひる、こんばん
  • Các danh từ có tiền tố: まい、せん、こん、らい、(ことし)

dụ

  1. ミミくん は まいばん 11じ に ねます。

Hàng tối bé Mimi ngủ lúc 11 giờ.

  1. まいあさ マイちゃん は 7じ に おきます。

Hàng sáng bé Mai thức dậy vào lúc 7 giờ.

  1. どようび IMC かいしゃ は ごご 4じ に おわります。

Thứ 7 công ty IMC kết thúc vào lúc 4 giờ chiều.

– Câu hỏi nghi vấn ( có từ để hỏi )

Cơ quan, tổ chức kết thúc vào lúc mấy giờ Ai đó ngủ, thức dậy lúc mấy giờ

(S )  (Ntgian) なんじに Vますか。

            Trả lời: ~じ に Vます。

Ý nghĩa: Cơ quan, tổ chức kết thúc vào lúc mấy giờ /Ai đó ngủ, thức dậy lúc mấy giờ

dụ

  1. A: やすみ なんじ に おきますか。Ngày nghỉ bạn thức dậy vậy lúc mấy giờ vây?

B: 8じ に おきます。Thức dậy vào lúc 8 giờ

  1. A: あなた の くに の ぎんこう は なんじ に おわりますか。Ngân hàng nước bạn kết thúc vào lúc mấy giờ?

B:よじ さんじゅっぷん に おわります。Kết thúc lúc 4 giờ 30 phút.

Luyện tập:

1.Trung tâm bạn bắt đầu từ lúc mấy giờ thế?

2.Mỗi tối bạn học vào lúc mấy giờ?

3.Tối qua bạn ngủ lúc mấy giờ vậy?

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật số 3

1. Chia động từ theo trình tự thời gian quá khứ – hiện tại – tương lai

Hiện tại, tương lai Quá khứ
(+) Vます

はたらきます

Vました

はたらきました

(-) Vません

はたらきません

Vませんでした

はたらきませんでした

  • Động từ ở hiện tại diễn tả các hành động, thói quen ở hiện tại, và diễn tả sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Động từ ở quá khứ diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ.
  • Dựa vào các trạng từ chỉ thời gian để chia đúng thì của động từ.

Luyện tập:

  1. Đã làm việc
  2. Không học
  3. Đã không làm việc
  4. Đã ngủ
  5. Thức dậy
  6. Không làm việc
  7. Không nghỉ

2. Bảng phân chia trạng từ thời gian theo thứ tự quá khứ-hiện tại-tương lai

     Ngày  Sáng Tối
   おととい

Hôm kia

おとといのあさ

Sáng hôm kia

おとといのばん

Tối hôm kia

きのう

Hôm qua

きのうのあさ

Sáng hôm qua

きのうのばん

Tối hôm qua

きょう

Hôm nay

けさ

Sáng nay

こんばん

Tối nay

あした

Ngày mai

あしたのあさ

Sáng mai

あしたのばん

Tối mai

あさって

Ngày kia

あさってのあさ

Sáng ngày kia

あさってのばん

Tối ngày kia

まいにち

Hàng ngày

まいあさ

Hàng sáng

まいばん

Hàng tối

Luyện tâp

  1. Tối hôm qua tớ ngủ lúc 11 giờ.
  2. Sáng nay bé Mimi thức dậy lúc 7 giờ 15 phút.
  3. Tối hôm kia không học bài.
  4. . Tối hôm qua tớ học đến 12 giờ.
  5. Thứ 7 tuần này tôi nghỉ.
  6. Tối nay sẽ ngủ lúc 9 rưỡi.

3. Câu nghi vấn của mẫu câu động từ.

(S )  Ntgian () Vますか。

                                                    Vましたか。

Trả lời:     はい、Vます/Vました。

          いいえ、Vません.Vませんでした。

Ví dụ:

  1. A: きのうのばん べんきょうしましたか。

B: いいえ、べんきょうしませんでした。

Luyện tập:

  1. Thứ 7 tuần trước bạn đã làm việc phải không?  Không, tôi đã không làm.
  2. Ngày mai bạn nghỉ à? Vâng, tôi nghỉ
  3. Sáng nay bạn thức dậy lúc 6 giờ à? Không, tôi thức dậy lúc 7 giờ.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật số 4: Cách nói số điện thoại

1. Cách nói số điện thoại

N(tên người, cơ quan) のでんわばんごう は ~です。

Ý nghĩa: Số điện thoại của ~ là

Ví dụ:

  1. 0189 – 5573 – 682 ⇔ ゼロいちはちきゅう ー ごごななさん ー ろくはちに
  1. Số điện thoại của thầy Tezuka là 0976 – 196 – 962 ⇔ てずかせんせい  のでんわ  ばんごう は ゼロきゅうななろく の いちきゅうご きゅうろくに です。

2. Cách hỏi số điện thoại

N(tên người, cơ quan) のでんわばんごう は なんばん ですか。

Trả lời: ( số điện thoại ) です。

Ý nghĩa: Số điện thoại của ~ là số nào vậy?

Ví dụ:

  1. A: Số điện thoại của người yêu bạn là số gì thế? ⇔ あなたのこいびと の でんわばんごう は なんばん ですか。

B: Là số 01649 – 644 – 423. ⇔ ゼロいちろくよんきゅう ー ろくよんよん ー よんにさんです。

Bài tập: Dịch các câu sau sang tiếng Nhật

  1. Ngày nghỉ của trung tâm Thanh Giang là thứ bảy và chủ nhật.
  2. Tối hôm qua tôi đã học từ 8 giờ đến 12 giờ.
  3. Xin lỗi, trường đại học Sakura kết thúc lúc mấy giờ vậy? Kết thúc lúc 5 giờ 30 phút.
  1.  Số điện thoại nhà anh Mira là 333 5697.
  2. Tối hôm qua bạn có làm việc không? Tớ đã không làm việc. Tớ ngủ đã lúc 8 giờ.

 Xem lại bài trước:

Ngữ pháp tiếng Nhật – bài 2

Ngữ pháp tiếng Nhật – bài 3

 

 

 

 

Tin Liên Quan